Vi sinh vật
Từ điển
Là tên chung để chỉ tất cả các loại sinh vật có kích thước hết sức nhỏ bé, chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
Các nhóm vi sinh vật chủ yếu là vi khuẩn, xạ khuẩn, niêm vi khuẩn, xoắn thể khuẩn, ricketxi, mycoplasma, nấm. Một số tảo, một số động vật nguyên sinh, virut ...
Giữa các nhóm vi sinh vật hầu như chỉ thấy có sự giống nhau về tính chất nhỏ bé và sự tương tự nhau trong phương pháp nghiên cứu vi sinh. Chúng thuộc về các nhóm phân loại rất khác nhau, có rất ít quan hệ với nhau. Vai trò và ý nghĩa trong thiên nhiên, trong sản xuất kinh tế và đời sống của con người cũng rất khác nhau. Do đó đã hình thành các ngành khoa học chuyên hẹp nghiên cứu về từng nhóm đối tượng vi sinh vật nói trên.
Vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, tham gia vào sự chuyển hóa các chất hữu cơ, phân hủy xác động vật, thực vật ở trong đất, phân chuồng, nhiều loại vi sinh vật được sử dụng để chế biến thành "phân vi sinh vật", sản xuất thuốc kháng sinh, ủ chua và lên men thức ăn gia súc, chế biến các sản phẩm sữa (sữa chua, phomat ...), đường, rượu, giấm. Đó là những vi sinh vật hoại sinh có ích. Ngoài ra còn nhiều loài vi sinh vật là ký sinh, gây bệnh cho người, động vật và thực vật gọi là vi sinh vật gây bệnh.
Nguồn: GS Đường Hồng Dật (chủ biên), Từ điển bách khoa bảo vệ thực vật (1996), Nhà xuất bản Nông nghiệp.